Lý Thuyết Và Bài Tập Minh Họa Tìm Số Có 3 Chữ Số

Khi bước vào lớp bốn con bạn sẽ làm quen với nhiều dạng bài tập về tìm số có 3 chữ số. Hiện nay nhiều học sinh vẫn còn lúng túng, chưa nắm vững kiến thức để làm loại bài tập này. Bài viết dưới đây Sigma Books sẽ chia sẻ với quý phụ huynh và học sinh về lý thuyết căn bản và các dạng bài toán về 3 chữ số cùng tham khảo.

Khái quát lý thuyết về số có 3 chữ số

Khái niệm về số có 3 chữ số

Một ví dụ về số có chữ số là: 235 trong đó 2 là chữ số hàng trăm, 3 là chữ số hàng chục, 5 là số hàng đơn vị.Tương tự khi học về các bài tập có liên quan đến tìm số có 3 chữ số. Bạn cần phải giúp con phân biệt được hàng đơn vị của các số.

Hướng dẫn cách đọc số có 3 chữ số

Khi dạy con đọc số các bậc phụ huynh cần phải lưu ý đọc từ trái qua phải, từ trăm, chục, đơn vị. Ngoài ra với các số như: 101, 220. 355… cần phải chú ý các từ khi đọc như: linh, năm, lăm. mươi, mốt, tư…

Đối với các số 0 ở hàng chục đọc là “linh” còn nếu số 0 ở hàng đơn vị đọc là “mươi”.

Ví dụ như: 202 và 220

  • 202 đọc là: hai trăm linh hai
  • 220 đọc là: hai trăm hai mươi

Cách viết và so sánh số có 3 chữ số

Khi dạy trẻ viết số tự nhiên có 3 chữ số, cần phải chỉ con viết theo nguyên tắc từ trái sang phải. Để khi so sánh các số bé dễ hình dung thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị hơn. Khi làm các bài tập về so sánh lớn bé chỉ cần nhớ số nào ở giá trị cùng hàng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Các dạng bài toán với tìm số có 3 chữ số

Dưới đây là các dạng bài tập liên quan đến tìm số có 3 chữ số trong toán lớp 4. Bố mẹ nên cho con mình bắt đầu học từ mức độ cơ bản sau đó nâng cao dần để con hiểu và làm bài thuần thục hơn.

Dạng bài tập chia cho số có 3 chữ số lớp 4

Phép chia 3 chữ số có số dư bằng 0

Ví dụ: 1872 :156

Nguyên tắc: Chia theo thứ tự từ trái qua phải:

  • Ta lấy 187 chia 156 được 1, viết 1 ;

1 nhân 6 bằng 6 ; lấy 7 trừ 6 bằng 1, viết 1 ;

1 nhân 5 bằng 5 ; lấy 8 trừ 5 bằng 3, viết 3 ;

1 nhân 1 bằng 1 ;lấy 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.

  • Hạ 2, được 312 ; 312 chia 156 được 2, viết 2 ;

2 nhân 6 bằng 12 ; viết 2 nhớ 1; 2 trừ 2 bằng 0, viết 0 ;

2 nhân 5 bằng 10 ; cộng 1 bằng 11; viết 1 nhớ 1; 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 ;

2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3 ; 3 trừ 3 bằng 0, viết 0.

Phép chia 3 chữ số có số dư khác 0

Ví dụ: 4368 : 120

Nguyên tắc: Chia theo thứ tự từ trái qua phải:

  • Ta lấy 436 chia 120 bằng 3, viết 3 ;

3 nhân 0 bằng 0 ; 6 trừ 0 bằng 6, viết 6 ;

3 nhân 2 bằng 6 ; 3 không trừ được 6 lấy 13 trừ 6 bằng 7, viết 7 ;

3 nhân 1 bằng 3 ; thêm 1 bằng 4 ; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.

  • Hạ 8, được 768 ; 768 chia 120 được 6, viết 6 ;

6 nhân 0 bằng 0 ; 8 trừ 0 bằng 8, viết 8 ;

6 nhân 2 bằng 12 ; viết 2 nhớ 1; 6 trừ 2 bằng 4, viết 4 ;

6 nhân 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7 ; 7 trừ 7 bằng 0, viết 0.

Dạng bài tập tìm số tự nhiên có 3 chữ số theo điều kiện

Đây là loại bài tập tìm số có 3 chữ số ở mức độ khá khó đòi hỏi học sinh cần phải tư duy và nắm chắc kiến thức. Dạng bài này yêu cầu tìm số theo các điều kiện về các chữ số của nó. Vậy làm sao để giải một bài toán tưởng chừng rất khó theo một cách giải đơn giản, dễ hiểu nhất đây? Cùng tham khảo các dạng bài tập về tìm số tự nhiên có 3 chữ số dưới đây:

Bài tập có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số

Bài toán có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số

Đây là loại bài toán dễ chỉ cần học sinh nắm vững các kiến thức căn bản có thể vận dụng làm bài tốt. Bên cạnh đó một số có thể nâng cao độ khó cho con về tìm số có 3 chữ số.

Ví dụ như: Cho 3 chữ số 3,2,5 . Hỏi có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau

  • Các số có ba chữ số khác nhau được viết từ ba chữ số 3; 2 và 5 là: 325; 352; 235; 253; 532; 523. Vậy có tất cả 6 số có ba chữ số khác nhau được lập từ ba chữ số 3; 2 và 5.

Bài tập tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết abc

Đây là dạng bài toán tìm số có 3 chữ số nâng cao của lớp 4. Vì vậy phụ huynh cần phải cho bé làm quen nhiều với loại bài tập này từ cơ bản đến nâng cao.

Ví dụ: Tìm số tự nhiên có ba chữ số biết nếu lấy số đó nhân với tổng tất cả các chữ số của nó thì được 1000.

Hướng dẫn bài giải: Ta gọi số cần tìm là abc

Ta có: abc x (a + b + c) = 1000 abc x (a + b + c) = 500 x 2 = 250 x 4 = 125 x 8 = 200 x 5 = 100 x 10 Mà chỉ có 1 + 2 + 5 = 8. Suy ra abc = 125.  Vậy đáp án cần tìm là số 125.

Trên đây là một số lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về tìm số có 3 chữ số. Lên tới lớp 4 môn toán có sự khác biệt rất lớn so với lớp 2,3. Nếu như kiến thức môn toán lớp 2, lớp 3 bao gồm các phép toán cộng trừ nhân chia. Đối với toán lớp 4 yêu cầu học sinh phải tư duy nhiều hơn và vận dụng cao hơn. Vậy nên vào giai đoạn này bố mẹ nên dành thời gian kèm cặp, chỉ dạy con nhiều hơn để con có thể nắm vững kiến thức.

Bài viết liên quan