Hướng Dẫn Phương Pháp Hướng Dẫn Bé Giải Bài Tìm X Lớp 2

Thời điểm học xong lớp 1 đã quen với các phép tính cơ bản cũng là lúc bé nên được tiếp xúc để giải bài tìm x lớp 2. Bởi dạng toán tìm x lớp 2 là tiền đề quan trọng cho việc đơn giản hoá các bài giải phương trình và bất phương trình ở bậc trung học cơ sở.

Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn một số giáo viên lên lớp hướng dẫn học sinh chưa có trọng tâm, chưa giúp học sinh tư duy logic vẫn, thậm chí còn khiến các bé trở nên sợ rỗng kiến thức ở dạng toán này. Dưới đây, chúng tôi gửi đến bạn một số kiến thức tóm tắt và hướng dẫn phương pháp hướng dẫn bé giải bài tìm x lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao đến các ba mẹ cũng có thể áp dụng.

Giải bài tìm x lớp 2 được chia làm 2 dạng:

Toán tìm x lớp 2 cơ bản

Giải dạng toán trên dựa theo quy tắc tìm x của 4 phép tính, cụ thể như sau:

Tìm x lớp 2 phép cộng

  • x + b = c
  • a + x = c

Quy tắc để tìm x: Số hạng = Tổng – Số hạng

Tìm x lớp 2 phép trừ:

  • x – b = c
  • a – x = c

30+ Bài tập tìm x lớp 2 và 5 bí quyết học hiệu quả

Quy tắc để tìm x: Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

  • Số trừ = Số bị trừ – Hiệu

Tìm x lớp 2 phép nhân:

  • x x b = c
  • a x x = c

Quy tắc để tìm x: Thừa số = Tích : Thừa số

Tìm x lớp 2 phép chia:

  • x : b = c
  • a : x = c

Quy tắc để tìm x: Số bị chia = Thương x Số chia

Số chia = Số bị chia : Thương

Toán tìm x lớp 2 nâng cao

a) Dạng bài tìm x mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 số, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

Ví dụ: Tìm x biết:

x : 3 = 40 : 5

b) Các bài tìm x mà vế trái là biểu thức bao gồm 2 phép tính.

Ví dụ: Tìm x biết:

x + x + 6 = 21

c) Bài tìm x mà là biểu thức có xuất hiện dấu ngoặc đơn.

Ví dụ: Tìm x:

(x + 1) + (x + 9) +( x – 5) = 11

d) Bài toán tìm x có lời văn.

Ví dụ: Tìm một số biết rằng khi thêm số đó 15 rồi bớt đi 3 thì bằng 6. Tìm số đó?

e) x là số tự nhiên nằm giữa hai số tự nhiên khác.

Ví dụ:

13 < x < 14 hoặc 10 < x + 7 < 18

g) Tìm x bằng cách thử chọn

Ví dụ: Tìm x biết: x + x < 4

Phương pháp

Có thể vận dụng nhiều phương pháp trong quá trình giải toán nhưng thông thường để bé dễ hiểu nhất các bạn có thể theo các bước sau:

  • Bước 1: Bé nêu tên gọi thành phần phép tính.
  • Bước 2: Người hướng dẫn phân tích điểm mấu chốt.
  • Bước 3: Bé nêu quy tắc tìm x theo thành phần tên gọi.
  • Bước 4: Thay kết quả x vừa tìm được thử vào đề bài ban đầu để kiểm tra đúng – sai.

Vì vậy, người hướng dẫn cho bé nắm chắc tên gọi thành phần chưa biết, nhớ quy tắc cách tìm mỗi thành phần và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

Các dạng toán minh họa:

Toán tìm x lớp 2 cơ bản: Gồm các dạng bài tập sau:

Ví dụ 1: Tìm x biết:

  • x + 5 = 20
  • x = 20 – 5
  • x = 15

Ví dụ 2: Tìm x:

  • x – 7 = 9
  • x = 9 + 7
  • x = 16

Toán tìm x lớp 2 nâng cao:

Dạng bài tìm thành phần chưa biết mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 số, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số:

GIẢI TOÁN TÌM X LỚP 2 TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

Ví dụ 1: Tìm x:

  • x : 2 = 40 : 5
  • x : 2 = 8 (Tìm thương vế phải trước)
  • x = 8 x 2 (Áp dụng quy tắc – Tìm số bị chia)
  • x = 16 (Kết quả)

Ví dụ 2: Tìm x

  • x + 8 = 3 x 8
  • x + 8 = 24 (Tính tích vế phải trước)
  • x = 24 – 8 (Áp dụng quy tắc – Tìm số hạng)
  • x = 16 (Kết quả)

Ví dụ 3: Tìm x:

  • x : 2 = 14 + 6
  • x : 2 = 20 (Tính tổng vế phải trước)
  • x = 20 : 2 (Áp dụng quy tắc -Tìm số bị chia)
  • x = 10 (Kết quả)

Ví dụ 4: Tìm x:

  • 45 – x = 30 – 18
  • 45 – x = 12 (Tính hiệu vế phải trước)
  • x = 45 – 12 (Áp dụng quy tắc – Tìm số trừ)
  • x = 33 (Kết quả)

Các bài toán tìm x lớp 2 mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính:

Ví dụ 1: Tìm x:

  • 110 – x – 30 = 70
  • 110 – x = 70 +30 (Tính 110 – x trước – Tìm số bị trừ)
  • 110 – x = 100 (Tính tổng vế phải trước)
  • x = 110 – 100 (Áp dụng quy tắc – Tìm số trừ)
  • x = 10 (Kết quả)

Ví dụ 2: Tìm x:

  • x + 25 + 17 = 82
  • x + 25 = 82 – 17 (Tính tổng 28 + 17 vế trái trước – Tìm số hạng)
  • x + 25 = 65 (Tính hiệu vế phải trước)
  • x = 65 – 25 (Áp dụng quy tắc – Tìm số hạng)
  • x = 40 (Kết quả)

Hoặc:

Ví dụ 3: Tìm x:

  • x x 2 – 5 = 20
  • x x 2 = 21 + 5 (Tính x x 2 trước – Tìm số bị trừ)
  • x x 2 = 26 (Tính tổng vế phải trước)
  • x = 26 : 2 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số)
  • x = 13 (Kết quả)

Bài tìm x mà là biểu thức có dấu ngoặc đơn.

Ví dụ 1: Tìm x

  • 100 – (x – 7) = 90
  • (x – 7) = 100 – 90 (Thực hiện dấu ngoặc đơn trước – Tìm số trừ)
  • x – 7 = 10 (Tính hiệu vế phải)
  • x = 10 + 7 (Áp dụng quy tắc – Tìm số bị trừ)
  • x = 17 (Kết quả)

Bài toán tìm x lớp 2 có lời văn:

Ví dụ 1: Có một số biết rằng khi thêm 10 rồi bớt đi 4 thì số đó bằng 9. Tìm số ban đầu?

Cách 1:

Bước 1: Lập bài toán tìm x

  • Gọi x là số cần tìm
  • Dựa vào bài toán ta có: x + 10 – 4 = 9

Bước 2: Trong bài toán x + 10 – 4 = 9

  • x + 10 = 9 + 4 (Tính x + 10 trước – Tìm số bị trừ)
  • x + 10 = 13 (Tính hiệu vế phải trước)

Bước 3: x = 13 – 10 (Áp dụng quy tắc – Tìm số hạng)

  • x = 3 (Kết quả)

Bước 4: Thử lại (Thay x = 3) kiểm tra kết quả đúng – sai

Với dạng Toán tìm thành phần chưa biết (hay tìm x) này yêu cầu bé học thuộc quy tắc tính thành phần chưa biết (số hạng, thừa số, số chia, số bị chia, …). Để giải được các bài toán tìm x lớp 2 nâng cao thì cần phải:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản
  • Sau đó tuỳ theo từng dạng bài mà chúng ta hướng dẫn bé đi tìm ra cách giải đúng và nhanh.

Trên đây là tất cả thông tin chúng tôi chia sẻ đến bạn về phương pháp hướng dẫn bé giải bài tìm x lớp 2, hy vọng thông tin hữu ích dành cho bạn.

Bài viết liên quan